CÔNG TY TNHH Ô TÔ BMS Số 102 Ngô Gia Tự, P. Tân An, Tp. Buôn Ma Thuột, Đăk Lăk. |
|
0799.009.369 | |
0932.38.39.01 | |
cskh@bluechemgroup.vn | |
www.bluechemgroup.vn |
Nước Làm mát động cơ và chống đông G12 - màu Đỏ (bluechem Radiator Antifreeze Coolant Red)
bluechem Radiator Antifreeze Coolant Red là một chất cô đặc dựa trên hợp chất Mono-Ethylene Glycol (1.2-ethanediole), chất bảo vệ bộ tản nhiệt và chất trao đổi nhiệt để vận hành cả, mùa hè và mùa đông với khả năng chống đông và gỉ sét vĩnh viễn (sử dụng cho tất cả các mùa). Dung dịch làm mát bluechem Antifreeze Red đã được phát triển với các chất phụ gia chống ăn mòn chất lượng cao cho động cơ và hệ thống làm mát, và đáp ứng các tiêu chuẩn hiện hành trong việc phát triển chế tạo động cơ. Dung dịch bluechem Antifreeze Red không chứa nitrides, amines, phosphates và silicat.
Đặc điểm:
- Bảo vệ, chống ăn mòn lâu dài và bền bỉ.
- Gia tăng giải nhiệt.
- Phù hợp với động cơ xe hơi, xe tải và máy móc công trình.
- Thân thiện môi trường.
- Không tạo bọt.
- Tương thích với các loại vật liệu ống dẫn và zoăng làm kín.
- Tương thích với vecni (varnishes)
Công dụng:
Dung dịch bluechem Radiator Antifreeze Coolant Red phù hợp cho các động cơ được làm từ gang, nhôm hoặc các hợp kim, và hệ thống làm mát được làm bằng nhôm hoặc đồng. Dung dịch đặc biệt được khuyên dung cho động cơ mô tô, trong đó cần có lớp bảo vệ nhôm đặc biệt ở nhiệt độ cao.
Thời hạn sử dụng: (Điều kiện vận hành thực tế tại Việt Nam):
- Xe thương mại (xe tải, xe khách) đạt 500.000km (khoảng 8.000 giờ vận hành).
- Xe du dịch đạt 160.000km (khoảng 2.000 giờ vận hành).
- Động cơ tĩnh đạt 32.000 giờ (hoặc 5 năm).
Chúng tôi khuyến nghị, dung dịch làm mát của bộ tản nhiệt, nên thay định kỳ sớm sau 5 năm hoặc theo các mốc thời gian kể trên, tùy điều kiện nào đến trước.
Cách sử dụng:
Dung dịch bluechem Radiator Antifreeze Coolant Red (RACR) có thể hòa trộn với hầu hết các chất làm mát dựa trên hợp chất Ethylene Glycol hoặc nước tinh khiết. Để đạt được sự bảo vệ chống ăn mòn tối ưu và để tránh sự hình thành kết tủa, nên sử dụng dung dịch nguyên chất.
Tùy thuộc vào điều kiện hoạt động và nhiệt độ môi trường, chúng tôi khuyến nghị tỉ lệ hòa trộn sản phẩm như sau:
Chúng tôi khuyến nghị sử dụng sản phẩm cho các dòng xe:
- AUDI
- SEAT
- SKODA G
- MAN 324 SNF (khi sử dụng với ống dẫn nước làm mát màu đen, không dung cho ống dẫn nước làm mát silicon – màu xanh lam)
- CHRYSLER MS 9176
- FORD WSS-M97B44-D; FORD ESE M97B49-A; FORD ESD M97B49-A.
- GM 1899 M
- US 6277 M
- Opel GM QL 130100
- MB-Approval 325.3
- PORSCHE
- RENAULT 41-01-001
- SCANIA TB 1451
- VOLVO
- VW TL 774 F
Phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia:
AFNOR NF R15-601 (Pháp), ASTM D 3306 (Hoa Kỳ), ASTM D 4656 (Hoa Kỳ), ASTM D 4985, AS 2108 (Úc), BS 6580: 1992 (Anh), CUNA NC 956-16, FFV Heft R443, JIS K 2234, NATO S 759, SAE J 1034, UNE 26361-88
Thông số kỹ thuật:
- Trạng thái vật lý: Chất lỏng.
- Màu sắc: Đỏ.
- Mùi: Đặc trưng.
- Giá trị pH (tại 20 °C): 7,5 – 8,5
- Điểm nhiệt đóng băng: -37 °C
- Nhiệt độ sôi (tại 1520mmHg) : 128 °C
Sử dụng nắp áp lực 62N vẫn ở điều kiện tốt - Mật độ tại 20 °C: 1,10 g/cm³
- Hòa tan được nước